Cấp Trường Tiếng Anh Là Gì

Cấp Trường Tiếng Anh Là Gì

Trường cấp 2 tiếng Anh là secondary school, phiên âm ˈsekəndri skuːl, là một trường học dành cho học sinh từ 11 đến 15 tuổi. Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường cấp 2.

Trường cấp 2 tiếng Anh là secondary school, phiên âm ˈsekəndri skuːl, là một trường học dành cho học sinh từ 11 đến 15 tuổi. Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường cấp 2.

Các mẫu câu có từ “One-story house” hoặc “Single-story house” với nghĩa là “căn hộ” và dịch sang tiếng Việt

Chúng ta cùng học một số từ vựng trong tiếng Anh liên quan đến một số hệ đào tạo chia theo cấp bậc nha!

- formal university system (hệ đại học chính quy)

- inter-university system (hệ liên thông)

- intermediate system (hệ trung cấp)

- second degree system (hệ văn bằng hai)

Trong tiếng Anh, ‘Thi cấp 3’ được gọi là ‘high school examination’, phiên âm là ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən. Đây là kỳ thi tập trung khi sinh viên chuyển từ cấp 2 lên cấp 3, với điểm chuẩn được xác định từ ba môn chính là Toán, Văn và Anh.

Thi cấp 3 tiếng Anh là high school examination, phiên âm là /ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/.

Thi cấp 3 là kỳ thi chuyển cấp từ cấp 2 lên, điểm đầu vào được tính từ ba môn chính là Toán, Văn, Anh, trong đó điểm môn Toán và Văn sẽ được nhân hai. Tùy thuộc vào trường sẽ có điểm tiêu chuẩn và chỉ tiêu đầu vào khác nhau.

Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến thi cấp 3.

Use a crib sheet /juːz ə krɪb ʃiːt/: Sử dụng tài liệu.

High mark /haɪ mɑːk/: Điểm cao.

Low mark /ləʊ mɑːk/: Điểm thấp.

Take an exam /teik æn ig´zæm/: Đi thi.

Qualification /,kwalifi’keiSn/: Bằng cấp.

Graduate /’grædjut/: Tốt nghiệp.

Test taker /test teikər/: Sĩ tử, người thi.

Examiner /ig´zæminə/: Người chấm thi.

Mỗi học sinh được chọn ba nguyện vọng trường muốn theo học, trường sẽ xét theo thang điểm mười từ trên xuống, điểm thi càng cao càng có lợi thế. Ngoài ra, cũng có một số trường có chế độ tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa vào điểm trung bình bốn năm học tại trường cấp 2.

Thông thường, kỳ thi cấp 3 được diễn ra vào mùa hè khi học sinh cuối cấp hoàn thành chương trình học và ôn thi chuyển cấp. Kỳ thi sẽ diễn ra trong vòng hai ngày với thời gian 120 phút cho môn Toán và Ngữ Văn, 60 phút dành cho môn Anh văn.

Riêng học sinh thi môn Chuyên sẽ có thời gian là bài là 150 phút, điều kiện dự thi vào trường chuyên phải có hạnh kiểm từ khá trở lên và tốt nghiệp cấp 2 loại giỏi.

Bài viết thi cấp 3 tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi Canhothemanor.org.

Thi cấp 3 tiếng Anh là high school examination, phiên âm là ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən. Thi cấp 3 là hình thức thi tập trung chuyển từ cấp 2 lên cấp 3, điểm tiêu chuẩn được tính từ ba môn chính là Toán, Văn, Anh.

Thi cấp 3 tiếng Anh là high school examination, phiên âm là /ˈhaɪ ˌskuːl ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/.

Thi cấp 3 là kỳ thi chuyển cấp từ cấp 2 lên, điểm đầu vào được tính từ ba môn chính là Toán, Văn, Anh, trong đó điểm môn Toán và Văn sẽ được nhân hai. Tùy thuộc vào trường sẽ có điểm tiêu chuẩn và chỉ tiêu đầu vào khác nhau.

Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến thi cấp 3.

Use a crib sheet /juːz ə krɪb ʃiːt/: Sử dụng tài liệu.

High mark /haɪ mɑːk/: Điểm cao.

Low mark /ləʊ mɑːk/: Điểm thấp.

Take an exam /teik æn ig´zæm/: Đi thi.

Qualification /,kwalifi’keiSn/: Bằng cấp.

Graduate /’grædjut/: Tốt nghiệp.

Test taker /test teikər/: Sĩ tử, người thi.

Examiner /ig´zæminə/: Người chấm thi.

Mỗi học sinh được chọn ba nguyện vọng trường muốn theo học, trường sẽ xét theo thang điểm mười từ trên xuống, điểm thi càng cao càng có lợi thế. Ngoài ra, cũng có một số trường có chế độ tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa vào điểm trung bình bốn năm học tại trường cấp 2.

Thông thường, kỳ thi cấp 3 được diễn ra vào mùa hè khi học sinh cuối cấp hoàn thành chương trình học và ôn thi chuyển cấp. Kỳ thi sẽ diễn ra trong vòng hai ngày với thời gian 120 phút cho môn Toán và Ngữ Văn, 60 phút dành cho môn Anh văn.

Riêng học sinh thi môn Chuyên sẽ có thời gian là bài là 150 phút, điều kiện dự thi vào trường chuyên phải có hạnh kiểm từ khá trở lên và tốt nghiệp cấp 2 loại giỏi.

Bài viết thi cấp 3 tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Cùng phân biệt allowance, wage và salary nha!

- Allowance là trợ cấp, phụ phí, phụ cấp chi trả cho một mục đích riêng.

Ví dụ: The perks of the job include a company pension and a generous travel allowance.

(Các đặc quyền của công việc bao gồm lương hưu của công ty và phụ cấp du lịch hào phóng.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).

Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.

(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.

(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).