Hoàn Thuế Vat Tiếng Anh Là Gì

Hoàn Thuế Vat Tiếng Anh Là Gì

Thuế VAT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế phát sinh thường gặp khi bạn mua sản phẩm hoặc sử dụng bất kỳ dịch vụ nào đó. Vậy thuế VAT và quy định xuất thuế VAT (GTGT) khi mua hàng là gì? Hãy cùng Vender tìm hiểu những thông tin về thuế giá trị gia tăng (VAT) mà bạn cần biết trong bài viết dưới đây nhé!

Thuế VAT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế phát sinh thường gặp khi bạn mua sản phẩm hoặc sử dụng bất kỳ dịch vụ nào đó. Vậy thuế VAT và quy định xuất thuế VAT (GTGT) khi mua hàng là gì? Hãy cùng Vender tìm hiểu những thông tin về thuế giá trị gia tăng (VAT) mà bạn cần biết trong bài viết dưới đây nhé!

Một số câu hỏi thường gặp về thuế VAT

Mức thuế VAT áp dụng như thế nào?

Có 4 mức thuế suất VAT áp dụng tại Việt Nam:

Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cần những tiêu chí nào để hợp lệ?

Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cần đáp ứng các tiêu chí sau để hợp lệ:

Thời điểm tính thuế VAT đối với hàng hóa, dịch vụ là khi nào?

Các trường hợp miễn thuế VAT là gì?

Các trường hợp miễn thuế VAT thường bao gồm các loại hàng hóa và dịch vụ đặc biệt như y tế, giáo dục, nhà ở, bảo hiểm nhân thọ, nông nghiệp, dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và các dịch vụ tài chính.

Thuế Giá trị gia tăng không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho ngân sách quốc gia mà còn là một công cụ quản lý kinh tế hiệu quả. Việc hiểu rõ và tuân thủ đúng các quy định về VAT là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh.

Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau điểm qua những khái niệm cơ bản về Thuế VAT và những quy định quan trọng mà mọi người cần nắm để áp dụng trong thực tế. Hy vọng rằng, thông qua việc nghiên cứu và áp dụng hiệu quả Thuế VAT, mỗi cá nhân và doanh nghiệp có thể tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của mình và đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định 2024

Xuất hóa đơn GTGT (VAT) khi mua hàng tại Vender

Điều 4, Điều 9, Điều 10 của Thông tư 219/2013/TT-BTC đã quy định thuế suất của thuế VAT là 10% với hàng hóa, dịch vụ. Như vậy nếu bạn mua một chiếc MacBook, iPhone, iPad,…, bạn sẽ thấy trong hóa đơn có dòng “Thuế VAT” đi kèm đó là 10% giá trị hàng hóa, dịch vụ bạn đã mua.

Tất cả đơn hàng đều được xuất hoá đơn điện tử trong 24 giờ (không tính thứ 7, chủ nhật và ngày lễ) kể từ khi Quý khách nhận hàng thành công. Hoá đơn sẽ xuất theo thông tin mua hàng nếu Quý khách không đăng ký thông tin xuất hoá đơn.

Vender từ chối xử lý các yêu cầu phát sinh trong việc kê khai thuế đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên nhưng không thanh toán từ tài khoản công ty của Quý khách sang tài khoản công ty của Vender.

1/Thời gian xuất hóa đơn điện tử tại Vender?Các đơn hàng đều được xuất hoá đơn điện tử trong 24 giờ (không tính thứ 7, chủ nhật và ngày lễ) kể từ khi Vender nhận được khoản thanh toán.

2/Tôi cần cung cấp thông tin gì để xuất hóa đơn tại Vender?

Đối với Cá nhân cần cung cấp:+ Họ và tên:+ Địa chỉ:+ Email để nhận hóa đơn:

Đối với Công ty cần cung cấp:+ Tên công ty:+ Mã số thuế:+ Địa chỉ công ty:+ Email để nhận hóa đơn:

3/ Tôi mua trả góp MacBook/iPhone/iPad tại Vender thì có xuất hóa đơn GTGT (VAT) không?Có, Hoá đơn VAT sẽ được xuất theo thông tin khách hàng tham gia trả góp.

4/Tôi muốn xuất hóa đơn GTGT (VAT) công ty được không?Có, Giá bán của Vender đã bao gồm thuế VAT. Quý khách chỉ cần thông báo cho nhân viên nếu có nhu cầu xuất hoá đơn.

🏆Chat Zalo: https://zalo.me/3580170500894915761

🏆Chat Facebook: https://m.me/vender.vn

🏘Địa chỉ Showroom: 379 Võ Văn Tần, Phường 5, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh📍Xem bản đồ

Thuế GTGT (Thuế Giá trị gia tăng), hay còn gọi là Thuế VAT là loại thuế phổ biến mà mọi doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh cần theo dõi để kê khai nộp thuế theo đúng quy định hiện hành. Đây là một trong những hệ thống thuế xuất hiện ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Được áp dụng rộng rãi từ các doanh nghiệp lớn đến cá nhân kinh doanh nhỏ, VAT đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho ngân sách quốc gia thông qua việc đánh thuế trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ. Bài viết này, FAST sẽ đi sâu vào khái niệm cơ bản của Thuế VAT, các quy định quan trọng mà mọi người cần biết, và cách thức áp dụng trong thực tế kinh doanh.

VAT (tên tiếng Anh: Value Added Tax) là viết tắt của Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu thụ. Đây là một dạng thuế gián tiếp, có nghĩa là người tiêu dùng cuối cùng sẽ gánh chịu chi phí thuế này, trong khi các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng sẽ chịu trách nhiệm thu và nộp thuế cho cơ quan thuế.

Thuế VAT được tính dựa trên phần chênh lệch giữa giá bán sản phẩm và giá thành sản xuất hoặc giá mua vào, phản ánh giá trị mà doanh nghiệp đã thêm vào sản phẩm hoặc dịch vụ. Mức thuế suất VAT có thể thay đổi tùy theo quốc gia và loại hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể. Một số mặt hàng và dịch vụ có thể được miễn thuế hoặc áp dụng mức thuế suất ưu đãi để thúc đẩy hoạt động kinh doanh hoặc tiêu dùng trong các lĩnh vực nhất định.

Trong thực tế, VAT là một nguồn thu quan trọng cho ngân sách Nhà nước và được áp dụng rộng rãi trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Việc nộp thuế VAT được thực hiện theo định kỳ, và doanh nghiệp có thể khấu trừ thuế VAT đã trả cho hàng hóa hoặc dịch vụ đầu vào từ số thuế VAT phải nộp cho hàng hóa hoặc dịch vụ đầu ra.

Điều kiện và thời gian hoàn thuế VAT đối với doanh nghiệp hàng hóa xuất khẩu

Để được hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT), các doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện cụ thể và quy định về thời gian xử lý hồ sơ như sau:

Điều kiện để được hoàn thuế VAT

Việc tuân thủ các điều kiện và thời gian quy định là rất quan trọng để đảm bảo các quy trình hoàn thuế diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả, đồng thời giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Điểm khác biệt giữa hai phương pháp

Việc lựa chọn phương pháp tính thuế VAT phù hợp sẽ phụ thuộc vào từng quy định pháp luật thuế của từng quốc gia và tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

Hoàn thuế VAT là việc dùng ngân sách Nhà nước để hoàn trả cho doanh nghiệp số thuế VAT đã thu vượt quá mức hoặc sai mức quy định. Các trường hợp được hoàn thuế bao gồm:

Để hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT), các doanh nghiệp cần làm theo các bước cụ thể sau đây, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể:

Sau quá trình quyết toán phát hiện số thuế VAT nộp dư:

Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn số VAT đầu ra (áp dụng cho doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ):

Áp dụng sai đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế VAT:

Tính thuế giá trị gia tăng VAT theo phương pháp trực tiếp

Căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn tính thuế GTGT đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

Trước hết, về đối tượng tính thuế GTGT đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT sẽ áp dụng đối với:

Công thức tính thuế GTGT đối với phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT.

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

Theo đó, số thuế GTGT phải nộp = 200 triệu đồng x 3% = 6 triệu đồng (Dịch vụ ăn uống 3%)

(1) Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

(2) Tính thuế GTGT với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì thực hiện theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC ( được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC), cụ thể:

Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất GTGT

GTGT = Giá thanh toán bán ra – Giá thanh toán mua vào tương ứng