Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Sư Phạm Đà Nẵng 2023

Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Sư Phạm Đà Nẵng 2023

1. Chuẩn kỹ năng ngoại ngữ Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Đạt chuẩn đầu ra bậc 5 Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc tương đương cấp độ C1 Khung Năng lực Châu Âu đối với tiếng Anh; Đạt chuẩn đầu ra bậc 2 Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương A2 Khung Năng lực Châu Âu đối với các ngoại ngữ khác theo yêu cầu về ngoại ngữ 2. 2. Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Nắm bắt được các nguyên tắc sử dụng công nghệ hỗ trợ công tác chuyên môn trong dạy và học ngoại ngữ; Khám phá, khai thác và thực hành sử dụng các công nghệ hữu ích phục vụ công tác nghiên cứu, dạy và học ngoại ngữ. Thiết kế và tạo ra các nguồn tài nguyên (resources) và tài liệu hỗ trợ hiệu quả cho công tác học tập, nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ. 3. Kiến thức 3.1. Kiến thức chung Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Có hiểu biết về nguyên lý cơ bản của triết học Mác-Lênin, đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; Nắm vững kiến thức cơ bản về các lĩnh vực khoa học liên môn, bổ trợ, nền tảng phù hợp với ngành được đào tạo; Vận dụng được các kiến thức đã học đê lý giải các hiện tượng xã hội và thực tiễn công việc một cách khoa học. Tiến hành được các công việc nghiên cứu khoa học về các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo. 3.2. Kiến thức chuyên ngành Kiến thức ngôn ngữ Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Tích lũy được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp; hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, từ vựng) để phục vụ công tác thực tiễn cũng như để học các chương trình sau đại học ở trong và ngoài nước; Nắm vững được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp; hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, từ vựng) để sử dụng thông thạo trong quá trình giao tiếp và lý giải các hiện tượng ngôn ngữ; Vận dụng được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp; hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, từ vựng) vào kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ một cách thuần thục ở cấp độ 5 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương C1 theo khung CEFR. Kiến thức văn hóa xã hội Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Tích lũy được kiến thức cơ bản về các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, các nước trong khu vực Đông Nam Á; Phân tích đối chiếu ở mức độ cơ bản các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, các nước trong khu vực Đông Nam Á với Việt Nam; Vận dụng được kiến thức nền tảng về văn hóa xã hội của Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, các nước trong khu vực Đông Nam Á vào các tình huống giao tiếp ngôn ngữ và giảng dạy có yếu tố giao thoa văn hóa. Kiến thức chuyên ngành Tích lũy được các kiến thức cơ bản về các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ; Phân tích, tổng hợp được các kiến thức cơ bản về giảng dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ; Vận dụng được kiến thức đã học để thực hiện hiệu quả các chương trình giảng dạy chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ; Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếng Anh) trong công việc có liên quan đến chuyên ngành giảng dạy một cách trôi chảy, thông suốt trong các ngữ huống thông thường của thực tiễn nghề nghiệp; Sử dụng được kiến thức ngôn ngữ và chuyên ngành để đánh giá các ngôn ngữ văn bản sử dụng trong nghề nghiệp, trong thực tiễn dạy và học, và các văn bản hồ sơ học tập của sinh viên.

1. Chuẩn kỹ năng ngoại ngữ Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Đạt chuẩn đầu ra bậc 5 Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc tương đương cấp độ C1 Khung Năng lực Châu Âu đối với tiếng Anh; Đạt chuẩn đầu ra bậc 2 Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương A2 Khung Năng lực Châu Âu đối với các ngoại ngữ khác theo yêu cầu về ngoại ngữ 2. 2. Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Nắm bắt được các nguyên tắc sử dụng công nghệ hỗ trợ công tác chuyên môn trong dạy và học ngoại ngữ; Khám phá, khai thác và thực hành sử dụng các công nghệ hữu ích phục vụ công tác nghiên cứu, dạy và học ngoại ngữ. Thiết kế và tạo ra các nguồn tài nguyên (resources) và tài liệu hỗ trợ hiệu quả cho công tác học tập, nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ. 3. Kiến thức 3.1. Kiến thức chung Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Có hiểu biết về nguyên lý cơ bản của triết học Mác-Lênin, đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; Nắm vững kiến thức cơ bản về các lĩnh vực khoa học liên môn, bổ trợ, nền tảng phù hợp với ngành được đào tạo; Vận dụng được các kiến thức đã học đê lý giải các hiện tượng xã hội và thực tiễn công việc một cách khoa học. Tiến hành được các công việc nghiên cứu khoa học về các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo. 3.2. Kiến thức chuyên ngành Kiến thức ngôn ngữ Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Tích lũy được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp; hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, từ vựng) để phục vụ công tác thực tiễn cũng như để học các chương trình sau đại học ở trong và ngoài nước; Nắm vững được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp; hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, từ vựng) để sử dụng thông thạo trong quá trình giao tiếp và lý giải các hiện tượng ngôn ngữ; Vận dụng được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Anh (ngữ âm, ngữ pháp; hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, từ vựng) vào kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ một cách thuần thục ở cấp độ 5 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương C1 theo khung CEFR. Kiến thức văn hóa xã hội Chương trình đào tạo nhằm giúp người học Tích lũy được kiến thức cơ bản về các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, các nước trong khu vực Đông Nam Á; Phân tích đối chiếu ở mức độ cơ bản các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, các nước trong khu vực Đông Nam Á với Việt Nam; Vận dụng được kiến thức nền tảng về văn hóa xã hội của Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, các nước trong khu vực Đông Nam Á vào các tình huống giao tiếp ngôn ngữ và giảng dạy có yếu tố giao thoa văn hóa. Kiến thức chuyên ngành Tích lũy được các kiến thức cơ bản về các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ; Phân tích, tổng hợp được các kiến thức cơ bản về giảng dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ; Vận dụng được kiến thức đã học để thực hiện hiệu quả các chương trình giảng dạy chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ; Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếng Anh) trong công việc có liên quan đến chuyên ngành giảng dạy một cách trôi chảy, thông suốt trong các ngữ huống thông thường của thực tiễn nghề nghiệp; Sử dụng được kiến thức ngôn ngữ và chuyên ngành để đánh giá các ngôn ngữ văn bản sử dụng trong nghề nghiệp, trong thực tiễn dạy và học, và các văn bản hồ sơ học tập của sinh viên.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển

5.1 Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)

Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.

5.2 Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)

Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024 *******

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng

Điện thoại: 0236-3.841.323- 3.841.513;

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2024:

Phương thức tuyển sinh - PT1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT QG năm 2024. - PT2: Xét tuyển dựa trên học bạ THPT. - PT3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024. - PT4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024. - PT5: Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải quốc tế, quốc gia và các đối tượng khác theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - PT6: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng. Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) Tổng chỉ tiêu: 2800. - Chỉ tiêu các ngành sư phạm: 1645. - Chỉ tiêu các ngành cử nhân: 1155.

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

Địa lý học (chuyên ngành  Địa lý du lịch)

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Quản lý tài nguyên và môi trường

I. XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2024 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH:

- Tên phương thức: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh

(1) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận. Xét giải các năm 2021, 2022,2023,2024.

(2) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á. Xét  giải  các năm 2021, 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023, 2024. (4) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các  môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024. (8) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi  KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Phần mềm hệ thống. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024. (9) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi  KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Năng lượng (Vật lý). Xét  giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024. (8) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi  KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Phần mềm hệ thống. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024. (6) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Vi sinh;  Sinh học trên máy tính và Sinh – Tin; Sinh học tế bào và phân tử. Xét  giải các năm 2022,2023,2024. (7) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt g.iải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

Quản lý tài nguyên và môi trường

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024.

(4) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các  môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024.

(4) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các  môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024. (5) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

(4) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các  môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024. (7) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐHSP căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo (trừ các ngành có xét môn Năng khiếu) để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức) của thí sinh:

- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; - Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; -  Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT. - Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

+ Giải Nhất: 300 điểm; '+ Giải Nhì: 290 điểm; '+ Giải Ba: 280 điểm; '+ Giải Khuyến khích: 270 điểm;

- Ngành Giáo dục thể chất: 300 điểm

Thí sinh lựa chỉ được lựa chọn 01 trong những nhóm xét tuyển để đăng ký. Xét theo điểm xét tuyển của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

II. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT (DỰ KIẾN)

- Tên phương thức: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

1. Toán, Vật lý, Hóa học      2. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Toán, Văn,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.C00 3.D01 4. B00

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Địa lý 3. Văn, Tiếng Anh, GDCD 4. Văn, GDCD, Lịch sử

1.C00 2.C20 3.D66 4.C19

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Vật lý, Toán, Hóa học  2. Vật lý, Toán, Tiếng Anh 3. Vật lý, Toán, Sinh học

1.A00 2.A01 3.A02

1. Hóa học, Toán, Vật lý 2. Hóa học, Toán, Tiếng Anh 3. Hóa học, Toán, Sinh học

1.A00 2.D07 3.B00

1. Sinh học, Toán, Hóa học 2. Sinh học, Toán, Tiếng Anh 3. Sinh học, Toán, Văn

1.B00 2.B08 3. B03

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Toán 3. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.C14 3.D66

1. Lịch sử, Văn, Địa lý 2. Lịch sử, Văn, GDCD

1. Địa lý, Văn, Lịch sử 2. Địa lý, Văn, Tiếng Anh

1. NK1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm),  NK2 (Hát, Nhạc), Toán 2. NK1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm), NK2 (Hát, Nhạc), Văn

1. NK1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2, NK2 (Hát)*2, Văn 2. NK1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2, NK2 (Hát)*2, Toán

1.Toán, Vật lý , Hóa học  2.Toán, Sinh học, Vật lý 3.Toán, Hóa học, Sinh học                  4.Toán, KHTN, Tiếng Anh

1.A00 2.A02 3.B00 4.D90

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, KHXH, Tiếng Anh 3. Văn, Lịch sử, GDCD 4. Văn, Địa lý, GDCD

1.C00 2.D78 3.C19 4.C20

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Địa lý 3. Văn, Tiếng Anh, GDCD 4. Văn, GDCD, Lịch sử

1.C00 2.C20 3.D66 4.C19

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

1. Toán, Vật lý, Hóa học     2. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Toán, Văn, Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.C00 3.D01 4. B00

1.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Toán, Sinh học 2.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Toán, Văn 3.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Văn, Sinh học 4.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Văn, GDCD

1.T00 2.T02 3.T03 4.T05

1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh        3. Toán, Vật lý, Tiếng Anh   4. Toán, Sinh học, Văn

1.B00 2.B08 3.A01 4.B03

Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

1. Hóa học, Toán, Vật lý 2. Hóa học, Toán, Tiếng Anh 3. Hóa học, Toán, Sinh học

1.A00 2.D07 3.B00

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

1. Lịch sử, Văn, Địa lý 2. Lịch sử, Văn, GDCD 3. Lịch sử, Văn, Tiếng Anh

1.C00 2.C19 3.D14

Địa lý học (chuyên ngành  Địa lý du lịch)

1. Địa lý, Văn, Lịch sử 2. Địa lý, Văn, Tiếng Anh

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, Lịch sử, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.D14

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Tiếng Anh, Toán 3. Sinh học, Toán, Hóa học 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D01 3.B00 4. D66

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Toán, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Lịch sử 4. Văn, Địa lý, GDCD

1.C00 2. D01 3. C19 4. C20

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

Quản lý tài nguyên và môi trường

1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh        3. Toán, Vật lý, Tiếng Anh   4. Toán, Sinh học, Văn

1.B00 2.B08 3.A01 4. B03

1. Vật lý, Toán, Hóa học  2. Vật lý, Toán, Tiếng Anh 3. Vật lý, Toán, Sinh học

1.A00 2.A01 3.A02

- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên.

- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30.

- Các ngành có thi môn Năng khiếu (Giáo dục Mầm non; Giáo dục Thể chất và Sư phạm Âm nhạc): Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

III. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO HỌC BẠ THPT

- Tên phương thức: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

1. Toán, Vật lý, Hóa học     2. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Toán, Văn,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.C00 3.D01 4. B00

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Địa lý 3. Văn, Tiếng Anh, GDCD 4. Văn, GDCD, Lịch sử

1.C00 2.C20 3.D66 4.C19

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Vật lý, Toán, Hóa học  2. Vật lý, Toán, Tiếng Anh 3. Vật lý, Toán, Sinh học

1.A00 2.A01 3.A02

1. Hóa học, Toán, Vật lý 2. Hóa học, Toán, Tiếng Anh 3. Hóa học, Toán, Sinh học

1.A00 2.D07 3.B00

1. Sinh học, Toán, Hóa học 2. Sinh học, Toán, Tiếng Anh 3. Sinh học, Toán, Văn

1.B00 2.B08 3. B03

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Toán 3. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.C14 3.D66

1. Lịch sử, Văn, Địa lý 2. Lịch sử, Văn, GDCD

1. Địa lý, Văn, Lịch sử 2. Địa lý, Văn, Tiếng Anh

1. NK1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm),  NK2 (Hát, Nhạc), Toán 2. NK1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm), NK2 (Hát, Nhạc), Văn

1. NK1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2, NK2 (Hát)*2, Văn 2. NK1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2, NK2 (Hát)*2, Toán

1.Toán, Vật lý , Hóa học  2.Toán, Sinh học, Vật lý 3.Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.A02 3.B00

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Văn, Lịch sử, GDCD 4. Văn, Địa lý, GDCD

1.C00 3.C19 4.C20

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Địa lý 3. Văn, Tiếng Anh, GDCD 4. Văn, GDCD, Lịch sử

1.C00 2.C20 3.D66 4.C19

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

1. Toán, Vật lý, Hóa học     2. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Toán, Văn, Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.C00 3.D01 4. B00

1.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Toán, Sinh học 2.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Toán, Văn 3.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Văn, Sinh học 4.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Văn, GDCD

1.T00 2.T02 3.T03 4.T05

1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh        3. Toán, Vật lý, Tiếng Anh   4. Toán, Sinh học, Văn

1.B00 2.B08 3.A01 4.B03

Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

1. Hóa học, Toán, Vật lý 2. Hóa học, Toán, Tiếng Anh 3. Hóa học, Toán, Sinh học

1.A00 2.D07 3.B00

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

1. Lịch sử, Văn, Địa lý 2. Lịch sử, Văn, GDCD 3. Lịch sử, Văn, Tiếng Anh

1.C00 2.C19 3.D14

Địa lý học (chuyên ngành  Địa lý du lịch)

1. Địa lý, Văn, Lịch sử 2. Địa lý, Văn, Tiếng Anh

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, Lịch sử, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.D14

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Tiếng Anh, Toán 3. Sinh học, Toán, Hóa học 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D01 3.B00 4. D66

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Toán, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Lịch sử 4. Văn, Địa lý, GDCD

1.C00 2. D01 3. C19 4. C20

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

Quản lý tài nguyên và môi trường

1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh        3. Toán, Vật lý, Tiếng Anh   4. Toán, Sinh học, Văn

1.B00 2.B08 3.A01 4. B03

1. Vật lý, Toán, Hóa học  2. Vật lý, Toán, Tiếng Anh 3. Vật lý, Toán, Sinh học

1.A00 2.A01 3.A02

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên

- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình môn lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; làm tròn đến 2 số lẻ. Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (Ngoại ngữ 1).

- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30.

- Các ngành có thi môn Năng khiếu (Giáo dục Mầm non; Giáo dục Thể chất và Sư phạm Âm nhạc): Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

- Các ngành sư phạm: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xết loại giỏi trở lên.

- Ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xết loại giỏi trở lên và có điểm thi môn Năng khiếu 1, 2 ≥ 5.0

- Ngành Sư phạm Âm nhạc: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xết loại khá trở lên và có điểm thi môn Năng khiếu 1, 2 ≥ 5.0

- Ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xết loại khá trở lên và có điểm thi môn Năng khiếu TDTT ≥ 5.0

- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp ≥ 15.0

IV. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG-TPHCM

- Tên phương thức: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM

Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

Quản lý tài nguyên và môi trường

Địa lý học (chuyên ngành  Địa lý du lịch)

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên

Xét theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu

Có điểm xét tuyển từ 600 điểm trở lên

V. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI ĐGNL CỦA TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI

- Tên phương thức: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội

1. Toán*2 + Tiếng Anh   2. Ngữ văn*2 + Tiếng Anh

1. Toán*2 + Vật lý 2. Toán*2 +  Hoá học 3. Toán*2 +  Tiếng Anh

1. Toán*2 + Vật lý 2. Toán*2 +  Tiếng Anh

1. Vật lý*2 + Toán 2. Vật lý*2 + Tiếng Anh

1. Hóa học*2 + Toán 2. Hóa học*2 + Tiếng Anh

1. Sinh học*2 + Toán 2. Sinh học*2 + Tiếng Anh

1. Ngữ văn*2 + Lịch sử 2. Ngữ văn*2 + Tiếng Anh

1. Lịch sử*2 + Ngữ văn 2. Lịch sử*2 + Tiếng Anh

1. Địa lý*2 + Ngữ văn 2. Địa lý*2 + Tiếng Anh

1. Năng khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + Năng khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Toán 2.  Năng khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + Năng khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Ngữ văn

1. Năng khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + Năng khiếu 2 (Hát)*2 + Ngữ Văn 2. Năng khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + Năng khiếu 2 (Hát)*2 + Toán

1. Vật lý*2 + Toán 2. Sinh học*2 + Toán 3. Hóa học*2 + Toán

1. Lịch sử*2 +  Ngữ văn '2. Địa lý*2 + Ngữ văn

1. Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2 + Toán 2. Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2 + Ngữ Văn

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

1. Toán*2 + Vật lý 2. Toán*2 + Sinh học 3. Toán*2 + Hóa học

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên

- Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

- Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

VI. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG

Học sinh đạt giải khuyến khích các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ tại  kỳ thi HSG Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Quản lý tài nguyên và môi trường

Học sinh đạt giải khuyến khích các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ tại kỳ thi HSG Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải khuyến khích các môn Tin học, Ngoại ngữ tại kỳ thi HSG Quốc gia. Xét giải các năm  2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi tại kỳ thi KHKT QG. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải khuyến khích các lĩnh vực Vi sinh; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Sinh học tế bào và phân tử; Hóa sinh tại kỳ thi KHKT Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải  khuyến khích các lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học tại kỳ thi KHKT Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải  khuyến khích các lĩnh vực Phần mềm hệ thống tại kỳ thi KHKT Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Hóa học, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

+ Giải Nhất: 260 điểm; + Giải Nhì: 250 điểm; + Giải Ba: 240 điểm; + Giải Khuyến khích: 230 điểm

Quản lý tài nguyên và môi trường

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Sinh học, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Quản lý tài nguyên và môi trường

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Ngữ văn, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Lịch sử, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Địa lý, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Tin học, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải môn tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Giáo dục công dân, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải các lĩnh vực Vi sinh; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Sinh học tế bào và phân tử; Hóa sinh tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải các lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải  các lĩnh vực Phần mềm hệ thống tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải  các lĩnh vực Năng lượng (Vật lý) tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh trường THPT chuyên các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ

Quản lý tài nguyên và môi trường

Học sinh trường THPT chuyên các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ

Học sinh trường THPT chuyên các môn Tin học, Ngoại ngữ

Tất các các ngành cử nhân khoa học

Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12

Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm, TOEIC từ 600 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm  tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển (Các chứng chỉ được cấp bởi các đơn vị được Bộ GDĐT cho phép liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ quốc tế)

ChỈ tiêu dự kiến: Không quá 3% chỉ tiêu chung của từng ngành

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:

Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình năm học lớp 12.

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển (thi năng khiếu, thi đánh giá năng lực); Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

- Thời gian đăng kí xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).

- Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT. Thí sinh có thể đăng kí xét tuyển theo PT1 vào nhiều ngành khác nhau (không giới hạn số nguyện vọng xét tuyển) và đóng lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 03 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng kí xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh), học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2). Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất 01 nguyện vọng xét tuyển thẳng diện XTT2.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Tốt, có học lực Giỏi cả 03 năm cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học cấp THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố cấp THPT hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024).

* Thí sinh diện a.1, a.2, a.3 có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024) được xem xét cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển theo Phương thức 2 (XTT2) vào các ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh như sau:

Điểm ưu tiên được cộng theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học cấp THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

* Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có học lực 03 năm cấp THPT đạt từ loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất) của Trường ĐHSP Hà Nội.

b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải Âm nhạc, Mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) của Trường ĐHSP Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường ĐHSP Hà Nội.

+ Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến b.2 cho đến hết chỉ tiêu.

+ Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ b.1 đến b.2, xét theo giải thưởng từ cao xuống thấp hơn, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn Toán và Ngữ văn.

Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 04 năm tính đến ngày 19/05/2024.

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục 8).

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt và học lực 03 năm đạt từ Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì và học lực 03 năm cấp THPT đạt từ Khá trở lên.

* Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển vào một ngành theo diện XTT2, XTT3. Nếu đáp ứng điều kiện và đã đăng kí xét tuyển diện XTT2 thì thí sinh không đăng ký xét tuyển diện XTT3.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

Áp dụng đối với thí sinh đăng kí xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh; kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2024 của trường ĐHSP Hà Nội. Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu vào duy nhất một ngành đào tạo.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 03 môn hoặc tổng điểm thi 02 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội (đã nhân hệ số 2, nếu có của tổ hợp đăng kí xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 25/5/2024 kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4). Thí sinh được đăng kí tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT5; có thể đăng ký 02 tổ hợp khác nhau để xét tuyển vào cùng một ngành đào tạo, nếu có.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 05 học kì (học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 02 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành: Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.

* Đối với thí sinh có hai nguyện vọng xét tuyển theo PT5, Trường xét nguyện vọng 1 trước, nếu trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì sẽ không xét tuyển nguyện vọng 2; nếu nguyện vọng 1 không trúng tuyển thì nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng 1.

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.2.

Chỉ tiêu dự kiến theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh

4.1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm - nhóm ngành I)

4.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5 hoặc PT4

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01)

Cộng với điểm thi năng khiếu (mục 7.1) để xét tuyển theo PT5

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00)

Toán, Tiếng Anh, Sinh học *2 (D08)

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF ≥ 300

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03)

Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lí (D15,D42,D44)

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; MOS ≥ 950

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Lưu ý: Đối với các ngành sư phạm, Nhà trường thông báo chỉ tiêu chính thức khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2024.

4.2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01)

4.2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT3, PT5

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00)

Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34)

Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01)

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04)

Triết học (Triết học Mác - Lênin)

(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70)

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)